Thép tấm ngoài được ứng dụng tại các công trường xây dựng như để làm cầu thang, dùng để làm sàn xe tải…Ngoài ra trong ngành công nghiệp đóng tàu sản phẩm thép tấm lại còn được ứng dụng rất lớn và phổ biến. Thép tấm hiện tại được chia làm nhiều loại là thép tấm gân và thép tấm trơn, mỗi một loại thép tấm lại có những ưu và nhược điểm khác nhau.
Tùy vào những lĩnh vực sử dụng mà người ta chia thép tấm thành những loại như sau:
– Thép tấm cán nóng và thép tấm cán nguội
– Thép tấm mạ kẽm
– Thép tấm nhám (thép tấm chống trượt)
– Thép carbon chất lượng, tấm hợp kim
NO.
TRUNG QUỐC
ĐỨC
PHÁP
T/C QUỐC TẾ
NHẬT
NGA
THÙY ĐIỂN
ANH
MỸ
GB
DIN
W-Nr
NF
ISO
JIS
ROCT
SS
BS
ASTM
UNS
1
Q195 (A1,B1)
S185 (St33)
1.0035
S185 (A33)
HR2
–
CT1 kπCT1 cπCT1 pπ
S185 (040A10)
A285M Gr. B
–
2 3
Q215A A215B (A2, C2)
USt 34-2 RSt 34-2
1.0028 1.0034
A34 A34-2NE
HR1
SS330(SS34)
CT2 kπ -2,-3 CT2 pπ-2, -3 CT2 cπ -2, -3
1370
040A12
A283M Gr. C A 573 M Gr.58
–
4 5 6 7
Q3235A Q235B Q235C Q235D (A3,C3)
S235JR S235JRG1 S235JRG2
(St 37-2, USt 37-2, RSt 37-2)
1.0037 1.0036 1.0038
S235JR S235JRG1 S235JRG2 (E24-2, E24-2 NE)
Fe 360A Fe360D
SS400(SS41)
CT3 kπ -2 CT3 kπ -3 CT3 kπ -4B CT3 kπ -2
1311 1312
S235JR S235JRG1 S235JRG2 (40B.C)
A570 Gr. A A570 Gr. D A283M Gr. D
K02501 K02502
8 9
Q255A Q255D (A4,C4)
St44-2
1.0044
E28-2
–
SM400A SM400B (SM41A, SM41B)
CT4 kπ -2 CT4 kπ -3B CT3 kπ -2
1412
43B
A709 Gr.36
–
10
Q275 (C5)
S275J2G3 S275J2G4 (St44-3N)
1.0144 1.0145 1.0055
S275J2G3 S275J2G4
Fe430A
SS490 (SS50)
CT5 kπ -2 CT5 πcB CT5 πc -2
1430
S275J2G3 S275J2G4 (43D)
–
K02901
1.CƠ TÍNH CỦA THÉP KẾT CẤU CACBON THÔNG DỤNG TRUNG QUỐC:
MÁC THÉP
Mẫu kéo
Uốn nguội 1080 (6)
δs(MPa) chia nhóm theo kích thước (5)
δs(MPa)
δ(%) theo nhóm (5)
Hướng dẫn mẫu kéo
B=2a. B -chiều rộng mẫu. a -chiều dày
Nhóm
Nhóm
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
Đường kính qua tâm uốn d
Q195
-195
-185
0
0
0
0
315~390
33
32
0
0
0
0
Dọc
0
Ngang
0.5a
Q215A(2) Q215B
215
205
195
185
175
165
355 ~410
31
30
29
28
27
26
Dọc
0.5a
1.5a
2a
Ngang
a
2a
2.5a
Q235A Q235B Q235C(3) Q235D(4)
235
225
215
205
195
185
375 ~406
26
25
24
23
22
21
Dọc
a
2a
2.5a
Ngang
1.5a
2.5a
3a
Q255A(2) Q255B
255
245
235
225
215
205
410 ~510
24
23
22
21
20
19
0
2a
3a
3.5a
Q275
275
265
255
245
235
225
490 ~610
20
19
18
17
16
15
0
3a
4a
4.5a
(1) Trích ra từ tiêu chuẩn GB 700-88 (2) Lực đập (hướng dọc) A kv ở 200C là 27i (3) A kv ở 00C là 27i (4) Akv Ở -200c là 27i (5) Mẫu thử kéo từ nhóm 1-6 chia theo kích thước vật liệu Chia nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Độ dày hoặc đường kính vật liệu ≤ 16 > 16~ 40 > 40 ~ 60 > 60 ~ 100 > 100 ~ 150 > 150 ————————————————————————————————————————————————————— (6)Mẫu thử uốn từ nhóm A-C là chia theo nhóm kích thước theo vật liệu Chia nhóm Nhóm A Nhóm B Nhóm C Độ dày hoặc đường kính vật liệu ≤ 60 > 60 ~ 100 > 100 ~ 200 —————————————————————————————————————————————————————- (Trích nguồn sổ tay xây dựng thép thế giới PGS. TS. Trần Văn Địch tr.173 – 175)
2. CƠ TÍNH THÉP KẾT CẤU CACBON THÔNG THƯỜNG NHẬT BẢN:
Mác thép
Giới hạn chảy (MPa) ≥(1) (2)
Độ bền kéo δb (MPa)
Độ giãn dài ≥
Uốn cong 1080r bán kính mặt tronga độ dày hoặc đường kính
Độ dày hoặc đường kính (mm)
Độ dày hoặc đường kính (mm)
δ (%)
≤ 16
> 16
> 40
SS330 (SS34)
205
195
175
330 ~430
Tấm dẹt ≤ 5 > 5 ~ 16 16 ~ 50 > 40
26 21
26
28
r = 0.5a
205
195
175
330 ~430
Thanh, góc ≤ 25
25 30
r = 0.5a
SS400 (SS41)
245
235
215
400 ~510
Tấm dẹt ≤ 5 > 5 ~ 16 16 ~ 50 > 40
21 17
21
23
r = 1.5a
Thanh, góc ≤ 25 > 25
20 24
r = 1.5a
SS490 (SS50)
280
275
255
490 ~605
Tấm dẹt ≤ 5 > 5 ~ 16 16 ~ 50 > 40
19 15
19
21
r = 2.0a
Thanh, góc ≤ 25 > 25
18 21
r = 2.0a
SS540 (SS55)
400
390
0
540
Tấm dẹt ≤ 5 > 5 ~ 16 16 ~ 50 > 40
16 13
17
r = 2.0a
400
390
0
540
Thanh, góc ≤ 25 > 25
13 17
r = 2.0a
(1) Độ dày hoặc đường kính > 100mm, giới hạn chảy hoặc độ bền chảy SS330 là 165 MPa, SS400 là 245 MPa. (2) Thép độ dày > 90mm, mỗi tăng chiều dày 25mm độ giãn dài giảm 1% nhưng giảm nhiều nhất chỉ đến 3%. (Trích nguồn sổ tay xây dựng thép thế giới PGS. TS. Trần Văn Địch tr.291 – 294)
3. CƠ TÍNH THÉP KẾT CẤU HÀN
Mác thép
Giới hạn chảy (MPa) ≥
Độ bền kéo
Độ giãn dài ≥
Akv (0oC)/J
Độ dày (mm)
Độ dày (mm)
Độ dày (mm)
δ (%)
<16
16 ~ 40
40 ~ 75
75 ~ 100
100 ~ 160
160 ~ 200
<100
100 ~ 200
SM400A SM400B
SM400C
245
235
215
215
205
195
400 ~ 510
400 ~ 510
< 5 5 ~ 16 16 ~ 50 > 40
23 18 22 24
≥ 27
–
–
≥ 47
SM 490A SM 490B
SM 490C
325
315
295
295
228
275
490 ~ 610
490 ~ 610
<5 5 ~ 16 16 ~ 50 > 40
22 17 21 23
≥ 27
–
–
≥ 47
SM490YA SM490YB
365
355
335
325
–
–
490 ~ 610
0
< 5 5 ~ 16 16 ~ 50 > 40
19 15 19 21
–
≥ 27
SM520B SM520C
365
355
335
325
–
–
520 – 640
0
< 5 5 ~ 16 16 ~ 50 > 40
19 15 19 21
≥ 27
≥ 47
SM 570
460
450
430
420
–
–
570 – 720
0
< 16 > 16 > 20
19 26 20
≥ 47 (-50C)
(Trích nguồn sổ tay xây dựng thép thế giới PGS. TS. Trần Văn Địch tr.291 – 294)
4. CƠ TÍNH CỦA THÉP HỢP KIM THẤP ĐỘ BỀN CAO, THÉP BỀN KHÍ QUYỂN VÀ THÉP CỐT BÊ TÔNG:
Mác thép
Phẩm cấp
Giới hạn chảy (MPa) ≥Chiều dày hoặc đường kính (mm)
Độ bền kéoδb (MPa)
Độ giãn dài δ (%)
Chịu công va đập(1)
Uốn cong 108o (2)
≤ 16
> 16 ~ 35
35 ~ 50
50 ~ 100
oC
Akv/J ≥
≤ 16
> 16 ~ 100
Q295
A B
295 295
275 275
255 255
235 235
390 ~ 570 390 ~ 570
23 23
– 20
– 34
d = 2a d = 2a
d = 3a d = 3a
Q345
A B C D E
345 345 345 345 345
325 325 325 325 325
295 295 295 295 295
275 275 275 275 275
470 ~ 630 470 ~ 630 470 ~ 630 470 ~ 630 470 ~ 630
21 21 22 22 22
– +20 0 -20 -40
-34 34 34 27
d = 2a d = 2a d = 2a d = 2a d = 2a
d = 3a d = 3a d = 3a d = 3a d = 3a
Q390
A B C D E
390 390 390 390 390
370 370 370 370 370
350 350 350 350 350
330 330 330 330 330
490 ~ 650 490 ~ 650 490 ~ 650 490 ~ 650 490 ~ 650
19 19 20 20 20
– +20 0 -20 -40
– 34 34 34 27
d = 2a d =2a d = 2a d = 2a d = 2a
d = 3a d = 3a d = 3a d = 3a d = 3a
Q420
A B C D E
420 420 420 420 420
400 400 400 400 400
380 380 380 380 380
360 360 360 360 360
520 ~ 680 520 ~ 680 520 ~ 680 520 ~ 680 520 ~ 680
18 18 19 19 19
– +20 0 -20 -40
– 34 34 34 34
d = 2a d = 2a d = 2a d = 2a d = 2a
d = 3a d = 3a d = 3a d = 3a d = 3a
Q460
C D E
460 460 460
440 440 400
420 420 420
400 400 400
520 ~ 720 520 ~ 720 520 ~ 720
17 17 17
0 -20 -40
34 34 27
d = 2a d = 2a d = 2a
d = 3a d = 3a d = 3a
(1) Thử theo hướng dọc(2) Đường kính uốn (d), độ dày hoặc đường kính mẫu thử (a)
5. THÀNH PHẦN CƠ TÍNH THÉP TẤM VÀ BĂNG CÁN NÓNG:
Mác thép
Độ giãn cốt thép
Uốn cong
Độ bền chảy (MPa)
Độ giãn dài (%)
Góc uốn
Độ dày< 3.2mm
Độ dày≥ 3.2mm
1.2 ~ 1.6 mm
1.6 ~ 2.0 mm
2.0 ~ 2.5 mm
2.5 ~ 3.2 mm
3.2 ~ 4.0 mm
≥ 40
SPHC
270 min
27 min
29 min
29 min
297 min
31 min
31 min
180o
d = a
d = 0.5 a
SPHD
270 min
30 min
32 min
33 min
35 min
37 min
39 min
180o
SPHE
270 min
31 min
33 min
35 min
37 min
39 min
41 min
180o
SPHF
270 min
37 min
38 min
39 min
39 min
40 min
42 min
180o
6. THÀNH PHẦN CƠ TÍNH THÉP TẤM VÀ BĂNG CACBON CÁN NÓNG:
Mác thép
Độ giãn cốt thép
Uốn cong
Độ bền chảy (MPa)
Độ giãn dài (%)
Góc uốn
Độ dày < 3mm
Độ dày ≥3
1.2 ~ 1.6mm
1.6 ~ 3.0mm
3 ~ 6.0mm
6 ~ 13mm
SPHT1
270 min
30 min
32 min
35 min
37 min
180o
d = a
d = 0.5 a
SPHT2
340 min
25 min
27 min
30 min
32 min
180o
d = a
d = 1.5 a
SPHT3
410 min
20 min
22 min
25 min
27 min
180o
d = 1.5 a
d = 2.0 a
SPHT4
490 min
15 min
18 min
20 min
22 min
180o
d = 1.5 a
d = 2.0 a
7. THÀNH PHẦN CƠ TÍNH THÉP CHO KẾT CẤU VÀ XÂY DỰNG, CƠ KHÍ – NGA:
Mác thép
δb (MPa)
δb (Mπa) chia theo độ dày
δ (%) chia theo độ dày
Thử uốn 180o(chia theo độ dày) (1)
≤ 20mm
(20 ~ 40) mm
(40 ~ 100) mm
> 100mm
≤ 20mm
(20 ~ 40) mm
> 40mm
≤ 20mm
> 20mm
CT0
≥ 304
–
–
–
–
23
22
20
d = 2a
d = a
CT1 kπ
304 ~ 392
–
–
–
–
33
35
32
(d = 0)
d = a
CT1 πc CT1 cπ
314 ~ 412
–
–
–
–
34
33
31
(d = 0)
d = a
CT2 kπ
324 ~ 412
216
206
196
186
33
32
30
(d = 0)
d = a
CT2 πc CT2 cπ
333 ~ 431
226
216
206
196
32
31
29
(d = 0)
d = a
CT3 kπ
363 ~ 461
235
226
216
196
27
26
24
(d = 0)
d = a
CT3 πc CT3 cπ
373 ~ 481
245
235
226
206
26
25
23
(d = 0)
d = a
CT3 Гπc CT3 Гcπ
373 ~ 490
245
235
226
206
26
25
23
(d = 0)
d = a
CT4 kπ
402 ~ 510
255
245
235
226
25
24
22
(d = 0)
d = a
CT4 πc CT4 cπ
412 ~ 530
265
255
245
235
24
23
21
(d = 0)
d = a
CT5 πc CT5 cπ
490 ~ 628
284
275
265
255
20
19
17
d = 3a
d = a
CT5 Гπc
451 ~ 588
284
275
265
255
20
19
17
d = 3a
d = a
CT6 πc CT6 cπ
≥ 588
314
304
294
294
15
14
12
–
d = a
1.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP KẾT CẤU CACBON THÔNG DỤNG TRUNG QUỐC
Mác thép
C (%)
Si (%)(2)
Mn (%)
P (%)≤
S (%)≤
Cr (%) ≤
Ni (%)≤
Cu(%) ≤
Khử Oxy (1)
* TRUNG QUỐC TIÊU CHUẨN GB (GB 700-88)
Q195
0.06 ~ 0.12
≤ 0.30
0.25 ~ 0.5
0.045
0.05
0.3
0.3
0.3
F,b,Z
Q215A
0.009 ~ 0.15
≤ 0.30
0.25 ~ 0.5
0.045
0.05
0.3
0.3
0.3
F,b,Z
Q215B
0.009 ~ 0.15
≤ 0.30
0.25 ~ 0.5
0.045
0.05
0.3
0.3
0.3
F,b,Z
Q235A(3)
0.14 ~ 0.22
≤ 0.30
0.30 ~ 0.65(3)
0.045
0.05
0.3
0.3
0.3
F,b,Z
Q235B
0.12 ~ 0.20
≤ 0.30
0.30 ~ 0.70(3)
0.045
0.05
0.3
0.3
0.3
F,b,Z
Q235C
≤ 0.18
≤ 0.30
0.35 ~ 0.80
0.04
0.04
0.3
0.3
0.3
Z
Q235D
≤ 0.17
≤ 0.30
0.35 ~ 0.80
0.035
0.035
0.3
0.3
0.3
TZ
Q255A
0.18 ~ 0.28
≤ 0.30
0.40 ~ 0.70
0.045
0.045
0.3
0.3
0.3
Z
Q255D
0.18 ~ 0.28
≤ 0.30
0.40 ~ 0.70(1)
0.045
0.045
0.3
0.3
0.3
Z
Q275
0.28 ~ 0.38
≤ 0.35
0.50 ~ 0.80
0.045
0.05
0.3
0.3
0.3
Z
(1) F. Thép Sôi; b, thép nửa sôi; Z. thép lắng. TZ thép lắng đặc biệt. (2) Hàm lượng Si của thép kết cấu cacbon; F ≤ w Si 0.007%; Giới hạn dưới Si của Z là 0.012% (3) Giới hạn trên w Mn của thép sôi Q345A và B là 0.60%. (Trích nguồn sổ tay xây dựng thép thế giới PGS. TS. Trần Văn Địch tr.173 – 174)
2. THÉP KẾT CẤU CACBON THÔNG THƯỜNG NHẬT BẢN:
Mác Thép
Mác cũ
C (%)
Si (%)
Mn (%)
P (%)≤
S (%)≤
Điều kiện kèm theo
Thép cacbon thông thường [JIS G3101 (1981)]
Kết cầu thép đệ dày, mm≤ 50>50 ~ 200
SS330
S34
–
–
–
0.05
0.05
SS400
S41
–
–
–
0.05
0.05
SS490
SS50
–
–
–
0.05
0.05
SS540
SS55
≤ 0.30
–
1.6
0.04
0.04
Thép kết cấu hàn [JIS G3106 (1992)]
SM400A
SM41A
≤ 0.23 ≤ 0.25
– –
≥ 2.5 X C ≥ 2.5 X C
0.035 0.035
0.035 0.035
SM400B
SM 41B
≤ 0.20 ≤ 0.22
≤ 0.35 ≤ 0.35
0.60 ~ 1.00 0.60 ~ 1.00
0.035 0.035
0.035 0.035
≤ 50 >50 ~ 200
SM400C
SMC
≤ 0.18
≤ 0.35
≤ 1.4
0.035
0.035
≤ 100
SM490A
SM50A
≤ 0.20≤ 0.22
≤ 0.55 ≤ 0.55
≤ 1.60 ≤ 1.60
0.0350.035
0.035 0.035
≤ 50 > 50 ~ 200
SM490B
SM50B
≤ 0.18≤ 0.22
≤ 0.55 ≤ 0.55
≤ 1.60 ≤ 1.60
0.035 0.035
0.035 0.035
≤ 50 > 50 ~ 200
SM490C
SM50C
≤ 0.18
≤ 0.55
≤ 1.60
0.035
0.035
≤ 100
SM490YA
SM50YA
≤ 0.20
≤ 0.55
≤ 1.60
0.035
0.035
≤ 100
SM490YB
SM50YB
≤ 0.20
≤ 0.55
≤ 1.60
0.035
0.035
≤ 100
SM520B
SM53B
≤ 0.20
≤ 0.55
≤ 1.60
0.035
0.035
≤ 100
SM520C
SM53C
≤ 0.20
≤ 0.55
≤ 1.60
0.035
0.035
≤ 100
SM570(1)
SM58
≤ 0.18
≤ 0.55
≤ 1.60
0.035
0.035
≤ 100
(1) Hàm lượng cacbon (Ce) của mác thép SM570, chiều dày ≤ 50mm là ≤ 0.44%, từ 50 – 100mm ≤ 0.47% (Trích nguồn sổ tay xây dựng thép thế giới PGS. TS. Trần Văn Dịch tr.291 – 294)
3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP HỢP KIM THẤP ĐỘ BỀN CAO, THÉP BỀN KHÍ QUYỂN VÀ THÉP CỐT BÊ TÔNG:
• Hàm lượng Al ≥ 0.01%• Hàm lượng nguyên tố dư khác w Cr ≤ 0.03%, ω Ni ≤ 0.07% • Hàm lượng nguyên tố dư khác w Cr ≤ 0.4%, ω Ni ≤ 0.7% • Hàm lượng nguyên tố dư khác w Cr ≤ 0.7%, ω Ni ≤ 0.7% (Trích nguồn sổ tay xây dựng thép thế giới PGS. TS. Trần Văn Địch tr.179 – 181)
4. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THÉP TẤM VÀ BĂNG CÁN NÓNG THÔNG DỤNG:
Mác thép
Thành phần hóa học (%)
C
SI
Mn
P
S
SPHC
≤ 0.15
–
≤ 0.60
≤ 0.050
≤ 0.050
SPHD
≤ 0.10
–
≤ 0.50
≤ 0.040
≤ 0.040
SPHE
≤ 0.10
–
≤ 0.50
≤ 0.030
≤ 0.035
SPHF
≤ 0.10
–
≤ 0.50
≤ 0.025
≤ 0.040
SPHT1
≤ 0.10
≤ 0.35
≤ 0.50
≤ 0.040
≤ 0.040
SPHT2
≤ 0.18
≤ 0.35
≤ 0.60
≤ 0.040
≤ 0.040
SPHT3
≤ 0.25
≤ 0.35
0.30 ~ 0.90
≤ 0.040
≤ 0.040
SPHT4
≤ 0.30
≤ 0.35
0.30 ~ 1.00
≤ 0.040
≤ 0.040
5. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THÉP CHO KẾT CẤU VÀ XÂY DỰNG – NGA
Mác thép
C (%)
Si (%)
Mn (%)
P (%) ≤
S (%) ≤
CT0
–
–
–
–
~ 0.040
CT1 kπ
~ 0.09
~ 0.04
~ 0.50
~ 0.030
~ 0.040
CT1 πc
~ 0.09
~ 0.10
~ 0.50
~ 0.030
~ 0.040
CT1 cπ
~ 0.09
~ 0.20
~ 0.50
~ 0.030
~ 0.040
CT2 kπ
~ 0.12
~ 0.05
~ 0.50
~ 0.030
~ 0.040
CT2 πc
~ 0.12
~ 0.10
~ 0.50
~ 0.030
~ 0.040
CT2 cπ
~ 0.12
~ 0.20
~ 0.50
~ 0.030
~ 0.040
CT3 kπ
~ 0.18
~ 0.05
~ 0.60
~ 0.030
~ 0.040
CT3 πc
~ 0.18
~ 0.10
~ 0.60
~ 0.030
~ 0.040
CT3 cπ
~ 0.18
~ 0.20
~ 0.60
~ 0.030
~ 0.040
CT3 Гπc
~ 0.18
~ 0.12
~ 1.00
~ 0.030
~ 0.040
CT3 Гcπ
~ 0.18
~ 0.22
~ 1.00
~ 0.030
~ 0.040
CT4 kπ
~ 0.23
~ 0.05
~ 0.70
~ 0.030
~ 0.040
CT4 πc
~ 0.23
~ 0.10
~ 0.70
~ 0.030
~ 0.040
CT4 cπ
~ 0.23
~ 0.20
~ 0.70
~ 0.030
~ 0.040
CT5 πc
~ 0.33
~ 0.10
~ 0.70
~ 0.030
~ 0.040
CT5 cπ
~ 0.33
~ 0.25
~ 0.70
~ 0.030
~ 0.040
CT5 Гπc
~ 0.26
~ 0.12
~ 1.00
~ 0.030
~ 0.040
CT6 πc
~ 0.44
~ 0.10
~ 0.70
~ 0.030
~ 0.040
CT6 cπ
~ 0.44
~ 0.20
~ 0.70
~ 0.030
~ 0.040
Với nhiều những loại thép tấm như vậy thép tấm được ứng dụng trong ngành giao thông vận tải cả đường bộ và đường thủy, các ngành công nghiệp xây dựng, dân dụng, làm tủ điện, đóng container…và ứng dụng vào một số ngành công nghiệp khác.
Các sản phẩm cán nóng như thép cán nóng được sử dụng trong ngành hàn và xây dựng để làm đường sắt và dầm I chẳng hạn. Thép cán nóng được sử dụng trong các tình huống mà không cần hình dạng và dung sai chính xác. Thép cán nguội sử dụng rộng rãi trong công nghiệp ôtô, tấm lợp, thép là dùng sơn và mạ, ống thép, thiết bị gia dụng, thùng phuy, đồ nội thất…